Hướng Dẫn SEO

Chiến dịch SEM là gì? Định nghĩa, Ưu điểm và Ví dụ

800

SEM là viết tắt của tiếp thị công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing). Mặc dù hầu hết các nhà tiếp thị gọi nó là một chiến lược định vị web, nhưng nó còn hơn thế nữa vì nó bao gồm mọi thứ liên quan đến định vị web. Thậm chí có những công ty gọi SEM là Quảng cáo Công cụ Tìm kiếm (SEA).

SEM đã trở nên quan trọng trong những năm qua. Trong thế giới kỹ thuật số ngày nay, tất cả chúng ta đều sử dụng công cụ tìm kiếm gần như hàng ngày. vì điều này, định vị của công cụ tìm kiếm là cực kỳ quan trọng để có được nhiều lưu lượng truy cập hơn và tăng khả năng hiển thị. Hai cách để đạt được các vị trí hàng đầu là:

Định vị hữu cơ (SEO). Chiến lược này hoạt động thông qua nội dung bạn tạo và cách bạn trình bày. Dựa trên điều này, các công cụ tìm kiếm sử dụng một thuật toán cho nó biết những trang web nào có thể phản hồi tốt nhất cho một truy vấn nhất định. Ví dụ: thuật toán của Google chủ yếu dựa trên mức độ liên quan (nội dung web) và quyền hạn (liên kết từ các trang khác). Tập hợp các kỹ thuật và công cụ được sử dụng để định vị một cách tự nhiên trong danh sách được gọi là SEO hoặc Tối ưu hóa Công cụ Tìm kiếm.

Các chiến lược thanh toán (SEM). Tại đây bạn trả tiền cho các từ khóa bạn cần để bạn xuất hiện ở vị trí hàng đầu của các tìm kiếm có liên quan. Không giống như danh sách không phải trả tiền, ở đây nhà quảng cáo phải trả phí cho mỗi lần nhấp chuột mà họ nhận được. Để có được lưu lượng truy cập bằng cách mua quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm, bạn sẽ phải chuyển sang quảng cáo trên công cụ tìm kiếm, chẳng hạn như Google Ads. Hệ thống này còn được gọi là PPC (trả cho mỗi nhấp chuột) hoặc CPC (giá mỗi nhấp chuột).

Tiếp thị Công cụ Tìm kiếm hoặc Chiến dịch SEM là gì?

Chiến dịch SEM là một chiến lược quảng cáo tạo quảng cáo trong các công cụ tìm kiếm như Google, để định vị thương hiệu trong số các kết quả hàng đầu.

Chiến lược và lập kế hoạch là yếu tố cơ bản để đảm bảo kết quả của chiến dịch SEM của bạn, vì vậy, hãy cùng xem xét các khía cạnh chính để khởi chạy một chiến dịch thành công trong Google Ads.

Từ khóa. Khi lập kế hoạch cho một chiến dịch SEM, nghiên cứu từ khóa luôn phải là một trong những bước đầu tiên. Để các công cụ tìm kiếm đặt liên kết được tài trợ của bạn trước tiên, bạn phải mua các từ khóa mà người dùng sẽ tìm kiếm để tìm thấy bạn. Khi người dùng nhập những từ đó vào công cụ tìm kiếm, trang web của bạn sẽ hiển thị khi quảng cáo kích hoạt (nếu những từ được nhập trùng với những từ trên trang web của bạn).

Ví dụ: nếu ai đó tìm kiếm “giày leo núi”, kết quả đầu tiên sẽ là một URL có biểu tượng “quảng cáo”. Điều này cho thấy rằng công ty đã mua các từ khóa “ủng” và “núi”. Hãy nhớ rằng bạn cần điều tra đối tượng mục tiêu của mình trước khi quyết định từ khóa nào bạn muốn sử dụng.

Số lần nhấp chuột. Các nhấp chuột được chuyển hướng từ quảng cáo đến trang đích của bạn. Nói cách khác, có bao nhiêu người đã xem và nhấp vào quảng cáo.

CPC. Giá thầu hoặc mua quảng cáo trong Google Ads hoạt động thông qua CPC (giá mỗi nhấp chuột). Bạn có thể xác định CPC tối đa để đảm bảo rằng bạn không vượt quá ngân sách.

PPC. PPC hoặc trả tiền cho mỗi lần nhấp là một trong những lợi thế của chiến dịch SEM trên Google Ads. Bạn không chỉ có thể quyết định số tiền bạn muốn trả cho mỗi nhấp chuột mà còn chỉ bị tính phí khi người dùng nhấp vào liên kết của bạn.

Các ấn tượng. Điều này đề cập đến số lần một quảng cáo đã được hiển thị. Nói cách khác, có bao nhiêu tìm kiếm của một từ khóa cụ thể đã thúc đẩy quảng cáo của bạn được hiển thị. Dữ liệu này có sẵn trên Google.

Sự phù hợp. Mặc dù bạn có thể trả tiền để xuất hiện ở những vị trí hàng đầu, nhưng Google luôn tính đến người dùng. Nội dung đáp ứng được nhu cầu của người dùng và họ phải thấy quảng cáo có liên quan và muốn tương tác với nó. Nếu điều này xảy ra, Google sẽ giúp bạn có thêm lưu lượng truy cập và nhiều khách hàng hơn.

CTR hoặc Tỷ lệ nhấp qua. Đây là phần trăm số người đã xem quảng cáo của bạn và tương tác với quảng cáo đó. Nếu bạn có CTR tốt, điều đó có nghĩa là bạn đã tạo ra những quảng cáo phù hợp và được Google ưu ái.

Điểm chất lượng hoặc Mức chất lượng. Đây là số điểm mà Google cho bạn theo thang điểm từ 1 đến 10. Nó xác định xem bạn có phải là nhà quảng cáo thành công hay không tùy thuộc vào mức độ liên quan của quảng cáo của bạn. Mục tiêu là duy trì trên 7.

Cách Chọn Từ khoá SEM cho Chiến dịch của Bạn

Khi lập kế hoạch cho một chiến dịch SEM, nghiên cứu từ khóa luôn phải là một trong những bước đầu tiên. Từ khóa là nền tảng để xây dựng tài khoản SEM, quảng cáo và thậm chí cả trang đích.

Để thực hiện nghiên cứu từ khóa cho các chiến dịch SEM, hãy lưu ý các bước sau.

Phân tích Sản phẩm, Dịch vụ hoặc Trang Đích

Từ khóa phải luôn có liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn đang cung cấp. Do đó, bước đầu tiên là lập một danh sách từ hai đến mười ý tưởng chính tóm tắt các dịch vụ hoặc sản phẩm mà bạn cung cấp. Ngoài việc nghiên cứu lời đề nghị của riêng bạn, cũng hãy xem xét các trang web của đối thủ cạnh tranh của bạn.

Sử dụng Công cụ Từ khoá

Có nhiều nền tảng lập kế hoạch từ khóa trên thị trường, chẳng hạn như SEMRush hoặc công cụ từ khóa của Google. Nếu bạn nhập các ý tưởng cơ bản mà bạn đã xác định trong phần trước, công cụ sẽ cung cấp danh sách các từ khóa liên quan. Để lọc kết quả, bạn có thể phân đoạn theo vị trí và ngôn ngữ.

Một trong những lợi ích của những công cụ này là chúng giúp động não và có thể cung cấp cho bạn rất nhiều gợi ý mà bạn chưa bao giờ nghĩ đến. Tất nhiên, họ cũng có thể đưa ra các đề xuất không liên quan chính xác đến tìm kiếm ban đầu để đưa chúng ta đến bước tiếp theo.

Lọc và chọn

Từ danh sách các từ khóa được cung cấp bởi công cụ, bạn sẽ phải lọc ra các từ không liên quan, nhóm các từ khóa liên quan và chọn những từ khóa có số lượng tìm kiếm cao nhất và mức độ cạnh tranh thấp nhất (nghĩa là không có nhiều nhà quảng cáo đặt giá thầu cho cùng một từ ).

Khi bạn làm điều này, bạn sẽ có danh sách từ khóa chính xác để tối ưu hóa chiến dịch SEM của mình. Để có được kết quả tốt nhất, những từ khóa này phải xuất hiện cả trên trang đích và trong quảng cáo của bạn.

Ưu điểm của việc tạo chiến dịch SEM cho doanh nghiệp của bạn

Tiếp thị qua công cụ tìm kiếm là một công cụ mạnh mẽ phù hợp với hầu hết các thương hiệu. Để bạn có thể đánh giá tốt hơn khi nào và làm thế nào để bao gồm nó, đây là những ưu điểm chính của nó

Phân khúc lớn hơn. Chiến dịch càng được phân đoạn, bạn càng có cơ hội tiếp cận đối tượng mục tiêu của mình. Google Ads cho phép bạn phân khúc đối tượng và tạo các chiến dịch có tính đến các đặc điểm khác nhau như giới tính, độ tuổi, vị trí địa lý, sở thích và thậm chí cả sở thích.

Thu hút lưu lượng truy cập vào trang web của bạn. Mục tiêu chính của chiến dịch là xuất hiện trong kết quả hàng đầu của các công cụ tìm kiếm để tạo ra nhiều lưu lượng truy cập hơn nữa vào trang web của bạn.

Giám sát và đo lường. Nhờ Google Ads, bạn có thể theo dõi kết quả chiến dịch của mình mọi lúc. Bạn có thể nhận được thông tin chi tiết về hành vi của người dùng, số lần nhấp, số lần hiển thị, v.v.

Bổ sung cho SEO. Bằng cách kết hợp SEM và SEO, bạn sẽ có một chiến lược tiếp thị kỹ thuật số hoàn chỉnh. Cả SEM hay SEO đều không tốt hơn. Nó thực sự là sự kết hợp của cả hai tạo nên một chiến lược kỹ thuật số mạnh mẽ.

Kiểm soát chi phí. Khi thực hiện chiến dịch SEM, bạn sẽ có mức độ kiểm soát cao. Bạn có thể đặt ngân sách và chỉ trả tiền khi người dùng tương tác với quảng cáo của bạn.

Khách hàng tiềm năng. Chức năng chính của SEM là cung cấp câu trả lời cho những người có nhu cầu mà bạn có thể giải quyết, hay nói cách khác là đối tượng mục tiêu của bạn. Điều này có thể dẫn đến chuyển đổi và xây dựng lòng trung thành của khách hàng.

Các chỉ số SEM quan trọng nhất

Như với bất kỳ loại hình tiếp thị kỹ thuật số nào khác, trong SEM, bạn chỉ có thể tối ưu hóa những gì được đo lường. Đó là lý do tại sao, trước khi đưa ra chiến lược của mình, bạn cần biết những KPI nào cần xem xét để đánh giá hiệu suất của các chiến dịch của mình.

Dưới đây là bốn chỉ số chính để đo lường sự thành công của các chiến dịch SEM của bạn.

Điểm chất lượng

Điểm chất lượng đo lường trải nghiệm của người dùng với quảng cáo, do đó, điểm chất lượng càng cao thì trải nghiệm người dùng càng tốt. Chỉ số này rất cần thiết vì Google Ads sử dụng chỉ số này để xác định chi phí và vị trí của quảng cáo

Điểm chất lượng phụ thuộc vào ba yếu tố:

  • Chất lượng của trang đích.
  • Chất lượng của quảng cáo.
  • Tỷ lệ nhấp dự kiến.

Chia sẻ Hiển thị

Tỷ lệ hiển thị cho bạn biết liệu người dùng có đang nhìn thấy quảng cáo của bạn hay không. Nó được tính toán dựa trên số lần hiển thị mà một quảng cáo thu được so với tổng số mà nó có thể nhận được.

Tỷ lệ hiển thị thấp cho thấy rằng bạn đang không tận dụng hết lợi thế của quảng cáo. Để khắc phục điều này, bạn cần tăng ngân sách và giá thầu, cải thiện điểm chất lượng hoặc cả hai.

Tỷ lệ nhấp (CTR)

Tỷ lệ nhấp cho biết tần suất mà người dùng xem một quảng cáo kết thúc bằng việc nhấp vào quảng cáo đó. Để tính toán nó, hãy chia số lần nhấp cho số lần hiển thị. Ví dụ: nếu bạn có 5 nhấp chuột và 100 hiển thị, CTR sẽ là 5%.

Xem số liệu này để biết các quảng cáo và từ khóa khác nhau trong tài khoản của bạn. CTR thấp cho thấy rằng quảng cáo không đủ hấp dẫn đối với người dùng hoặc nó không thực sự liên quan đến tìm kiếm của họ.

Chuyển đổi

Số lượng chuyển đổi và giá trị trung bình của mỗi chuyển đổi cho phép bạn đo lường hiệu suất của quảng cáo, vì nó cho biết chúng đã tạo ra bao nhiêu doanh số bán hàng. Bằng cách này, bạn sẽ có thể phân bổ chính xác ROI của các chiến dịch SEM của mình và đo lường khả năng sinh lời của chúng.

Để có được kết quả tốt nhất từ ​​các chiến dịch SEM của bạn, chúng tôi khuyên bạn nên tìm kiếm một đại lý được chứng nhận Đối tác của Google. Hoặc liên hệ chúng tôi để nhận được tư vấn chi tiết nhất.

Trân trọng.

Công nghệContent MarketingDigital MarketingHọc WordpressHướng Dẫn SEOPhần mềm Seo

Kiến thức Internet Marketing: Thuật ngữ SEO/SEM

693

Thuật ngữ SEO chắc nhiều bạn đã nghe, nhưng vẫn còn có rất nhiều bạn chưa hiểu rõ SEM là gì? Và tại sao phải làm SEO? SEM và SEO khác nhau như thế nào. Sau đây hãy tìm hiểu về các thuật ngữ trong SEO và SEM.

Thuật ngữ 301 REDIRECT

“301 redirect” là gì? “301 redirect” là một phương pháp chuyển tiếp thông báo các trình duyệt và các công cụ tìm kiếm rằng trang webpage hoặc website đó đã được di dời hoàn toàn đến một địa chỉ mới. Đồng thời khi người truy cập địa chỉ web cũ cũng sẽ được tự động chuyển sang địa chỉ mới.

Thuật ngữ ALT/ALTERNATIVE TEXT

Alt là gì? Alt là một từ hoặc cụm từ dùng để mô tả một hình ảnh trên trang web. Không giống như con người, công cụ tìm kiếm chỉ đọc nội dung trong thẻ ALT của hình ảnh, chứ không phải hình ảnh đó. Hay nói cách khác, nội dung của nó sẽ hiển thị trên trình duyệt khi trình duyệt không thể trình bày được một hình ảnh vì lý do nào đó. Các SE xem nội dung của thẻ ALT như là anchor text trong trường hợp hình ảnh là một liên kết.

Thuật ngữ ANCHOR TEXT

Anchor text là gì? Anchor text là đoạn văn bản được dùng để hiển thị liên kết và được mọi người sử dụng để liên kết tới site của bạn. Nói một cách khác, chính là đoạn nội dung cụ thể mà người dùng nhấp vào. Trên hầu hết các trang web, văn bản này thường là màu xanh đậm và gạch chân, hoặc tím nếu bạn đã truy cập vào liên kết trong quá khứ. Anchor text giúp các công cụ tìm kiếm hiểu được trang đến nói về những gì: nó mô tả những gì bạn sẽ thấy nếu bạn nhấp chuột vào. Ví dụ: đây là “anchor text”

Thuật ngữ ARTICLE

Article là gì? Article là một bài viết đơn lẻ trên một blog hoặc website. Ví dụ bạn đang đọc bài viết của tôi về “Thuật ngữ trong SEO/SEM” thì đây gọi là 1 article.

Thuật ngữ Affiliate Marketing

Affiliate Marketing là gì? Affiliate marketing là hình thức Tiếp thị qua đại lý, là hình thức một Website liên kết với các site khác (đại lý) để bán sản phẩm/dịch vụ. Các Website đại lý sẽ được hưởng phần trăm dựa trên doanh số bán được hoặc số khách hàng chuyển tới cho Website gốc. Amazon.com là công ty đầu tiên đã thực hiện chương trình Affiliate Marketing và sau đó đã có hàng trăm công ty (Google, Yahoo, Paypal, Clickbank, Chitika, Infolinks, Godaddy, Hostgator…) áp dụng hình thức này để tăng doanh số bán hàng trên mạng.

Thuật ngữ Advertiser

Advertiser là gì? Advertiser: Chỉ những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên internet (Advertiser thường đi đôi với Publisher)

Thuật ngữ Ad Network

Ad Network là gì? Ad Network – Advertising Network: Chỉ một mạng quảng cáo liên kết nhiều website lại và giúp nhà quảng cáo – có thể đăng quảng cáo cùng lúc trên nhiều website khác nhau. Google, Chitika, Infolinks, Admax… là những ad networks lớn trên thế giới. Tại Việt Nam hiện có một số Ad networks như: Ambient, Innity, Adnet của Adbay

Thuật ngữ AUTHOR

Author là gì? Author là tên tác giả, người viết ra bài viết (article) này.

Thuật ngữ ADWORDS

Adwords là gì? Adwords – Google Adwords là hệ thống quảng cáo của Google cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc các trang thuộc hệ thống mạng nội dung của Google. Google Adwords còn thường được gọi là Quảng cáo từ khoá, Quảng cáo tìm kiếm…

Thuật ngữ AVATAR

AVATAR là gì? Avatar ở đây không phải là phim Avatar của James Cameron nha :D. Avatar là một bức ảnh hoặc hình ảnh đại diện cho bạn trên blog hoặc các trang web, trang mạng xã hội khác. Nó thường được hiển thị ở trang hồ sơ cá nhân hoặc các phần bình luận.

Thuật ngữ ADSENSE

Adsense là gì? Adsense – Google Adsense là gì: Google Adsense là một chương trình quảng cáo cho phép các nhà xuất bản website (publisher) tham gia vào mạng quảng cáo Google Adwords, đăng quảng cáo của Google trên website của mình và kiếm được thu nhập khi người dùng click/hoặc xem quảng cáo.

Thuật ngữ ANALYTICS

Analytics là gì? Analytics – Google Analytics: Là công cụ miễn phí của Google cho phép cài đặt trên website để theo dõi các thông số về website, về người truy cập vào website đó.

Thuật ngữ BLOG

Blog là gì? Blog là một thuật ngữ có nguồn gốc từ cặp từ “Web Log” hay “Weblog” dùng để chỉ một tập san cá nhân trực tuyến, một quyển nhật ký dựa trên nền web… Blog thường được duy trì bởi một cá nhân hoặc nhóm người. Blog cá nhân hoặc blog của doanh nghiệp thông thường sẽ bao gồm các mục bài viết thường xuyên về những bình luận, mô tả các sự kiện, hoặc những cái khác, ví dụ như hình ảnh và video.

Thuật ngữ BLOGGER

Blogger là gì? Người viết bài cho blog được gọi là một blogger, và hành động viết blog được biết đến với tên là blogging. Google cũng có một website về blogging được gọi là Blogspot hay “blogger”.

Thuật ngữ BLOGOSPHERE

Blogosphere là gì? Blogosphere là công cụ tìm kiếm blog được dùng để tìm kiếm, thu nhập nội dung từ các blog

Thuật ngữ BLOGROLL

Blogroll là gì? Blogroll đôi khi được viết là blog-roll, đây là một danh sách mà blogger liên kết đến những blog khác để đọc hoặc hỗ trợ trao đổi link.

Thuật ngữ BOOKMARK

Bookmark là gì? Bookmark là một liên kết đến một trang web được lưu vào trình duyệt web hay trong máy tính của bạn để sau này tham khảo.

Thuật ngữ CANONICAL URL

Canonical URL là gì? Canonical URL là URL mà các webmasters muốn search engine xem như là địa chỉ chính thức của 1 webpage. Canonical URL dùng để ngăn chặn trùng lặp nội dung trong website.

Thuật ngữ CONVERSION FORM

Conversion Form là gì? Conversion form là mẫu form mà bạn dùng để thu thập thông tin về người truy cập trên trang web của bạn. Conversion form chuyển đổi người truy cập thành khách hàng tiềm năng, thu thập các thông tin liên lạc về khách hàng tiềm năng này.

Thuật ngữ CATEGORY

Category là gì? Category có nghĩa là chuyên mục, danh mục hay thể loại. Category và tags thường được sử dụng đồng nghĩa.

Thuật ngữ CMS, PLATFORM

CMS là gì? CMS là viết tắt của hệ thống quản lý nội dung (content management system). Nó là một chương trình phần mềm cho phép bạn thêm nội dung vào một trang web dễ dàng hơn. Ví dụ như Joomla, WordPress…

Thuật ngữ COMMENTS

Comments là gì? Comments là những bình luận, ý kiến của đọc giả để lại trên Blog hay diễn đàn. Đây là một cách hữu ích để bạn có thể kết nối với những người xem website của mình.

Thuật ngữ CONTENT NETWORKS

Content Networks là gì? Content Networks là thuật ngữ nói đến hệ thống các trang web tham gia vào mạng quảng cáo Google Adsense nhằm mục tiêu tạo thu nhập khi đặt các quảng cáo của Google. Các Advertiser cũng có thể lựa chọn quảng cáo của mình xuất hiện trên Content Networks khi sử dụng hình thức quảng cáo Google Adwords.

Thuật ngữ CONVERSION RATE

Conversion Rate là gì? Conversion Rate là chỉ số thể hiện tỷ lệ khách hàng thực hiện một hành vi sau khi xem/click vào quảng cáo, hành vi đó có thể là mua hàng/điền vào form, gửi email liên hệ, gọi điện… Đây là chỉ số quan trọng đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, chỉ số này có thể cho biết được doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng (hoặc 1 khách hàng tiềm năng).

Thuật ngữ CTR

CTR là gì? CTR – Click through Rate là tỷ lệ click chuột, CTR được tính bằng tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Trong tất cả các hình thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%), hình thức quảng cáo banner có CTR thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.

Thuật ngữ CPA

CPA là gì? CPA – Cost Per Action là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi điện/hay gửi email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.

Thuật ngữ CPC

CPC là gì? CPC – Cost Per Click là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mô hình tính giá phổ biến nhất trong quảng cáo trực tuyến.

Thuật ngữ CPM

CPM là gì? CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions). CPM là hình thức tính chi phí dựa trên 1000 lần hiển thị của quảng cáo.

Thuật ngữ CPD

CPD là gì? CPD – Cost Per Duration là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng…). Hiện hình thức này chỉ còn tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng cáo trực tuyến phát triển đã bỏ hình thức này từ rất lâu.

Thuật ngữ CONTEXTUAL ADVERTISING

Contextual Advertising là gì? Contextual Advertising là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng.

Thuật ngữ CLICK FRAUD

Click Fraud là gì? Click Fraud hay Fraud Click là những click gian lận có chủ ý xấu nhằm làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích không chính đáng cho người click. Fraud Click là một vấn nạn tại Việt Nam, chủ đề này thậm chí đã được BBC nhắc tới trong một bài viết nói về quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam.

Thuật ngữ CSS, STYLESHEET

CSS là gì? CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets. Trình bày văn bản bằng ngôn ngữ HTML, thường được sử dụng để định dạng các thuộc tính trên trang web. Ví dụ: bố cục trang, màu sắc và font chữ,… thường được thiết lập sẵn trong file này website được đồng bộ và tạo nên sự chuyên nghiệp

Thuật ngữ DIRECTORY

Directory là gì? Directory là nghĩa thư mục web, là một trang web có chứa danh sách website, blog. Các directory thường được xếp hạng bằng sự phổ biến của chúng và sắp xếp theo từng chủ đề hoặc thể loại. Bạn nên thêm website của bạn vào các thư mục web, nó sẽ giúp tạo ra nhiều lượt truy cập đến website của bạn, đặc biệt là khi bạn mới bắt đầu.

Thuật ngữ DOMAIN

Domain là gì? Domain hay còn gọi là tên miền, là định danh của website trên Internet, là địa chỉ web chính của trang của bạn (ví dụ: www.ngocchinh.com). Tên miền thường gắn kèm với tên công ty và thương hiệu của doanh nghiệp. Tên miền là duy nhất và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước.

Thuật ngữ DIMENSION

Dimension là gì? Dimension là kích thước của quảng cáo, theo tiêu chuẩn của IAB thì dưới đây là một số kích thước quảng cáo hiệu quả nhất: 336x280px, 300x250px, 728x90px, 160x600px…

Thuật ngữ DOORWAY PAGE

Doorway Page là gì? Doorway Page là một trang web (chỉ một trang đơn lẻ) được xây dựng nhằm mục đích tối ưu để có được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm với một số từ khoá nhất định. Thuật ngữ này thường được các đơn vị làm SEO áp dụng để triển khai SEO cho website của khách hàng.

Thuật ngữ DEMOGRAPHICS

Demographics là gì? Demographics là thuộc tính nhân khẩu học của khách hàng được các doanh nghiệp sử dụng nhằm mục đích tiếp cận đúng đối tượng tiềm năng trong chiến dịch quảng cáo của họ. Các thuộc tính cơ bản như: Độ tuổi, Giới tính, Tình trạng hôn nhân, Thu nhập…

Thuật ngữ DISPLAY ADVERTISING

Display Advertising là gì? Display Advertising là thuật ngữ chỉ Quảng cáo hiển thị, là hình thức quảng cáo banner trên các báo điện tử, hay quảng cáo banner/rich media qua các mạng quảng cáo.

Thuật ngữ FAVICON

Favicon là gì? Favicon là một ảnh nhỏ, điển hình như logo hoặc biểu tượng khác cho trang web của bạn, nó xuất hiện trên thanh địa chỉ của trình duyệt, các trang yêu thích hoặc bookmark. Trong HTML nó được viết như sau:

Thuật ngữ FEED

Feed là gì? Feed là một nguồn tin được sử dụng để cung cấp cho các người dùng với thường xuyên đăng ký nhận thông tin. Feed thường được cung cấp dưới dạng 1 đường link RSS. Ví dụ Feed của blog tôi là: http://feeds.feedburner.com/ngocchinh

Thuật ngữ FOLD

Fold là gì? Fold là một ranh giới vô hình trên trang web của bạn, nói đơn giản cho dễ hiểu nó chính là điểm nằm ngay phía trên thanh trạng thái (status bar) của trình duyệt. Khi mở website ra xem, nó chính là ranh giới của phần được thấy và phần không nhìn thấy (muốn thấy phải kéo xuống)

Thuật ngữ FORUM SEEDING

Forum seeding là gì? Forum seeding/Nick seeding/Online seeding là hình thức truyền thông trên các diễn đàn, forum nhằm mục đích quảng bá sản phẩm/dịch vụ bằng cách đưa các topic/comment một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, lôi kéo thành viên vào bình luận, đánh giá về sản phẩm hoặc dịch vụ.

Thuật ngữ GEOGRAPHIC

Geo Targeting/Geographic là gì? Geo Targeting/Geographic là hình thức quảng cáo dựa vào thuộc tính vị trí của khách hàng. Quảng cáo sẽ xuất hiện tương thích với vị trí địa lý của khách hàng. Hình thức này hiện chưa phổ biến ở Việt Nam do việc xác định vị trí dựa theo IP giữa các địa phương tại Việt Nam chưa rõ ràng

Thuật ngữ HEADER

Header là gì? Header là phần trên cùng của website bạn, xuất hiện trước và nằm trên bất kỳ trang nào hoặc bài viết nào. Header thường bao gồm các phần logo, slogan, và menu định hướng, đôi khi có thêm tìm kiếm, banner quảng cáo, tùy vào mục đích của người chủ website.

Thuật ngữ HYPERLINK

Hyperlink là gì? Hyperlink là siêu liên kết, đồng nghĩa với từ link, là đường dẫn mà người dùng có thể click vào nó để đi đến trang khác, hoặc trong một phần của trang. Văn bản, nội dung mà bao gồm các siêu liên kết (hyperlink) được gọi là “anchor text”

Thuật ngữ HYBRID PRICING MODEL

Hybrid Pricing Model là gì? Hybrid Pricing Model là một mô hình tính giá trong Online Marketing kết hợp giữa CPC và CPA (hoặc đôi khi kết hợp giữa CPC, CPA, CPM).

Thuật ngữ HTML

HTML là gì? HTML là viết tắt của Hypertext Markup Language, một ngôn ngữ được sử dụng để viết các trang web. Hầu hết các yếu tố HTML được viết bắt đầu bằng một thẻ mởvà kết thúc bằng một thẻ đóng, với nội dung ở giữa.

Thuật ngữ INBOUND LINK

Inbound link là gì? Inbound link là một liên kết từ một trang web khác đến trang web của bạn, hay còn gọi là Back Link. Nếu bạn có nhiều Inbound link thứ hạng website của bạn trên Google chắc chắn sẽ được cải thiện.

Thuật ngữ INTERNAL LINK

Internal link là gì? Internal link là một liên kết từ trang này sang trang khác trên cùng một trang web, ví dụ như từ trang chủ của bạn đến trang sản phẩm của bạn. Xây dựng hệ thống Internal link tốt sẽ giúp website cải thiện thứ hạng trên công cụ tìm kiếm.

Thuật ngữ IMPRESSION

Impression là gì? Impression là thuật ngữ chỉ số lần xuất hiện của quảng cáo, đôi khi chỉ số này không phản ánh chính xác thực tế vì có thể quảng cáo xuất hiện ở cuối trang nhưng người dùng không kéo xuống tới quảng cáo đó vẫn có thể được tính là 1 impression.

Thuật ngữ INDEX(ED)

Index là gì? Index là quá trình mà công cụ tìm kiếm tìm thấy nội dung của bạn và sau đó lưu trữ và hiển thị nó trong kết quả tìm kiếm để trả về cho người dùng. Để kiểm tra xem website của bạn đã được index hay chưa, bạn chỉ cần vào Google và gõ vào tên miền của website mình, để xem bao nhiêu trang của website mình được index bạn gõ vào như sau: “site:ngocchinh.com”. Thay ngocchinh.com bằng tên miền của bạn.

Thuật ngữ JAVASCRIPT

Javascript là gì? Javascript là một loại ngôn ngữ lập trình cho phép các nhà quản trị, thiết kế web áp dụng nhiều hiệu ứng hay thay đổi nội dung trang web của họ để hiển thị cho người xem. Công cụ tìm kiếm thường khó đọc nội dung ở bên trong của Javascript.

Thuật ngữ KEYWORD(S)

Keyword là gì? Keywords là từ khóa, một từ hoặc cụm từ mà người duyệt web nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm thông tin. Từ khóa trong SEO là từ hoặc cụm từ có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hay lĩnh vực nào đó mà người dùng nhập vào các bộ máy tìm kiếm.

Thuật ngữ KPI

KPI là gì? KPI – Key Performance Indicator là chỉ số để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo.

Thuật ngữ LINK BUILDING

Link building là gì? Link building là quá trình xây dựng liên kết (inbound link/backlink) nhiều hơn đến trang web của bạn để cải thiện bảng xếp hạng trong công cụ tìm kiếm. Link building là phần quan trọng nhất trong SEO Off-page

Thuật ngữ LONG-TAIL KEYWORD

Long-tail keyword là gì? Long-tail keyword là những từ khóa dài, mang tính chi tiết về 1 sản phẩm, dịch vụ hay một vấn đề nào đó. Những từ khóa dài sẽ tiếp cận chính xác với mục tiêu hơn, giảm thiểu độ cạnh tranh so với các từ khóa ngắn, chung chung. Ví dụ: từ khóa “phần mềm” sẽ có tính cạnh tranh rất cao và không đúng mục tiêu của người cần tìm, nhưng với từ khóa dài “phần mềm chỉnh sửa ảnh” người ta sẽ tìm đúng trang cần tìm hơn.

Thuật ngữ METADATA

Metadata là gì? Metadata là một dạng siêu dữ liệu, là những thông tin truyền tải ý nghĩa của các thông tin khác. Metadata bao gồm một tập hợp các phần tử thiết yếu để mô tả 1 nguồn thông tin. Là dữ liệu mà trang web của bạn đề cập đến cho công cụ tìm kiếm biết.

Thuật ngữ META DESCRIPTION

Meta Description là gì? Meta Description là một mô tả ngắn gọn về một trang hay bài viết. Đó là nơi bạn đặt các nội dung liên quan và làm sao để thu hút người click vào website của bạn trên trang kết quả tìm kiếm. Một đoạn mô tả tốt dài khoảng hai dòng (không quá 160 ký tự).

Thuật ngữ META KEYWORDS

Meta Keywords là gì? Meta Keywords là một yếu tố phổ biến và nổi tiếng nhất trong lịch sử của các công cụ tìm kiếm, nó được dùng để mô tả nội dung của một trang web. Tuy nhiên, các công cụ tìm kiếm nhanh chóng nhận ra rằng thẻ meta keywords này thường không chính xác hoặc gây hiểu lầm và thường xuyên dẫn đến các trang web rác. Đó là lý do tại sao thẻ meta keywords không còn được các công cụ tìm kiếm đánh giá cao.

Thuật ngữ META TITLE

Meta title là gì? Meta Title hay còn gọi là thẻ tiêu đề. Tiêu đề là dòng text hiển thị đầu tiên của trang web và được in đậm trên kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm.

Thuật ngữ META TAGS

Meta tags là gì? Meta Tags là một thuật ngữ toàn diện bao gồm các thẻ tiêu đề (Title), thẻ mô tả (Description) và thẻ từ khóa (Keyword). Ba thẻ này gộp lại với nhau gọi là các thẻ meta (meta tag). Các thẻ meta cung cấp thông tin về một trang web, giúp công cụ tìm kiếm phân loại chúng một cách chính xác.

Thuật ngữ MOZRANK

Mozrank là gì? Mozrank được viết tắt là mR. Mozrank là một đơn vị tính Link popularity score do tổ chức SEOMoz thiết lập, Giá trị mozRank được SEOMoz quy định là một số logarit từ 1 đến 10. Bất kỳ trang nào cũng có mozRank tương ứng bởi số lượng và chất lượng của những liên kết đến chúng; trang nào nhận được nhiều liên kết có chất lượng hơn thì mozRank sẽ cao hơn.

Thuật ngữ NEWBIE

Newbie là gì? Newbie là thuật ngữ có nghĩa là Người mới .Thuật ngữ này thường áp dụng cho những người chưa biết sử dụng máy tính và Internet hoặc mới tham gia vào một lĩnh vực nào đó liên quan tới internet. Bạn đang mày mò tìm hiểu về Google Adsense? Bạn là một newbie về Adsense, hay bạn là một người đang tập chăn gà 😀

Thuật ngữ Domain-level mozRank

Domain-level mozRank là gì? Domain-level mozRank được viết tắt là DmR. DmR quy định sự phổ biến của một tên miền so với các tên miền khác trên Internet. DmR chỉ được tính cho root domain và sub domain. Cách tính DmR giống như mR nhưng được áp dụng ở cấp độ tên miền, tức là nếu có nhiều liên kết đến từ 1 tên miền khác trỏ đến 1 tên miền nào đó sẽ được tính vào DmR.

Thuật ngữ NOFOLLOW

Nofollow là gì? Nofollow là một thuộc tính liên kết, là một cách để bạn thông báo cho công cụ tìm kiếm biết là không lần theo liên kết này. Nofollow được áp dụng với 2 hình thức: 1 là qua thẻ Meta, 2 là qua thẻ liên kết: Trần Ngọc Chính

Thuật ngữ ONLINE MARKETING

Online Marketing là gì? Online Marketing là hình thức marketing dựa trên các công cụ của internet. Online Marketing bao gồm nhiều công cụ/hình thức như: Display Advertising, SEM – Search Engine Marketing, Email Marketing, Social Marketing…

Thuật ngữ Organic Search Result

Organic Search Result là gì? Organic Search Result là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm. Ngoài Organic Search Result trang kết quả tìm kiếm còn có Paid Search Result.

Thuật ngữ PAGERANK

Pagerank là gì? PageRank hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang. Là một hệ thống đánh giá các liên kết trang Web của Google và có giá trị từ 0-10. Trang của bạn càng nhận nhiều liên kết chất lượng trỏ đến thì mức độ quan trọng trang của bạn càng tăng và có giá trị cao hơn.

Thuật ngữ PAGEVIEWS

Pageviews là gì? Pageviews là số trang web được mở – Chỉ số này tác động đến thu nhập của publisher khi tham gia vào các mạng quảng cáo. Pageviews càng cao càng mang lại nhiều Impression và Click và giúp làm tăng thu nhập. Pageviews của website còn thể hiện độ lớn của website đó.

Thuật ngữ Paid Listing

Paid Listing là gì? Paid Listing là thuật ngữ thể hiện việc phải trả tiền để được xuất hiện trên 1 website, đó có thể là trang kết quả tìm kiếm của các Search Engine hay một trang web danh bạ nào đó.

Thuật ngữ PANDA

Panda là gì? Google Panda được ra đời để thay thế cho Google Cafein. Với tầm nhìn rõ ràng của Google Panda là loại bỏ những nội dung rác, nội dung copy, loại bỏ những website có chất lượng kém mà không có giá trị cho người sử dụng… Google Panda là bộ lọc quan trọng để cải tiến các kết quả tìm kiếm mới của Google.

Thuật ngữ PERMALINK

Permalink là gì? Permalink là một địa chỉ URL của một bài viết cụ thể trên một website.

Thuật ngữ POST

Post là gì? Post đồng nghĩa với “article”. Về cơ bản, một post là một article trong một website.

Thuật ngữ PPL

PPL là gì? – Pay Per Lead; PPS là gì? – Pay Per Sale: tham khảo thuật ngữ CPA ở trên.

Thuật ngữ PPC

PPC là gì? PPC là viết tắt của Pay Per Click (trả tiền theo nhấp chuột). Một loại hình quảng cáo mà trong đó người quảng cáo đặt quảng cáo của mình tại một địa điểm nào đó (công cụ tìm kiếm, website), và bất cứ khi nào khách thăm nhấp chuột vào quảng cáo của bạn, bạn sẽ bị mất một chi phí nhất định tương ứng với nhấp chuột đó, giá bỏ thầu cho một click càng cao bạn càng được liệt kê ở các vị trí cao, do vậy sẽ thu được một lượng khách thăm lớn hơn. Google Adwords là một chương trình PPC điển hình.

Thuật ngữ PAYMENT THRESHOLD

Payment Threshold là gì? Payment Threshold là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh toán. Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đặt được trước khi muốn yêu cầu thanh toán từ các mạng Affiliate. Ví dụ, với Google Adsense mức tối thiểu là 100 USD, Chitika và Infolinks mức tối thiểu là 50 USD. Mức Payment Threshold còn phụ thuộc vào hình thức thanh toán (Payment Method) mà bạn lựa chọn. Ví dụ thanh toán qua Western Union, Paypal hay Check…

Thuật ngữ POP UP AD

Pop Up Ad là gì? Pop Up Ad là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn ghé thăm một website nào đó. Hình thức này dễ gây phản cảm và không được người dùng hưởng ứng.

Thuật ngữ POP UNDER AD

Pop Under Ad là gì? Pop Under Ad là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới cửa sổ hiện tại.

Thuật ngữ RANKING FACTOR

Ranking Factor là gì? Ranking Factor là những yếu tố để các công cụ tìm kiếm xếp hạng một trang nào đó, chẳng hạn như số lượng các liên kết (backlink), hoặc các nội dung, các thẻ meta tags trên trang đó…

Thuật ngữ ROI

ROI là gì? ROI – Return on Investment: Hiệu quả trên ngân sách đầu tư. Chỉ số này thường kết hợp với CPA để biết được để có một khách hàng doanh nghiệp phải tốn bao nhiêu chi phí, và sau cả chiến dịch với 1 khoản ngân sách nhất định thì doanh nghiệp thu lại được hiệu quả gì?

Thuật ngữ REDIRECT

Redirect là gì? Redirect được sử dụng để xác định một địa chỉ URL thay thế và để chuyển hướng người sử dụng (hoặc công cụ tìm kiếm) đến một địa chỉ khác. Trong SEO có 2 loại redirect là 301 và 302. Tương tự với redirect 301 ở trên cùng, nhưng redirect 302 có nghĩa là chuyển hướng tạm thời.

Thuật ngữ REFERRER

Referrer là gì? Referrer là thông tin được gửi bởi trình duyệt của người dùng khi họ di chuyển từ trang này sang trang khác. Nó bao gồm thông tin địa chỉ trang web mà họ truy cập trước đó.

Thuật ngữ RSS

RSS là gì? RSS là viết tắt của từ Really Simple Syndication, là một định dạng tập tin thuộc họ XML dùng trong việc chia sẻ tin tức Web (Web syndication) được dùng bởi nhiều website tin tức và weblog. Xem thêm trên Wiki http://vi.wikipedia.org/wiki/RSS_(định_dạng_tập_tin)

Thuật ngữ SEM

SEM là gì? SEM – Search Engine Marketing là hình thức Marketing qua công cụ tìm kiếm, bao gồm Google Adwords và SEO

Thuật ngữ SEO

SEO là gì ? SEO – Search Engine Optimization: Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm. Tập hợp các phương pháp làm tăng tính thân thiện của Website đối với động cơ tìm kiếm với mục đích nâng thứ hạng của Website trong trang kết quả tìm kiếm theo một nhóm từ khoá mục tiêu nào đó.

Thuật ngữ SERP

SERP là gì? SERP được viết tắt dựa trên cụm từ Search Engine Results Page, tạm dịch là những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tới các bộ máy tìm kiếm này.

Thuật ngữ SITEMAP

Sitemap là gì? Sitemap (sơ đồ website) là file/trang liệt kê tất cả các mục thông tin trên trang web của bạn cùng sự mô tả ngắn gọn cho các mục thông tin đó. Site map nên được sử dụng dễ dàng trong việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm ra thông tin cần thiết cũng như trong việc di chuyển thông qua các đường link trên website của bạn. Site map rất hữu hiệu cho các bot của các Search Engine lùng sục trong site của bạn để lập chỉ mục (index), có lợi cho SEO.

Thuật ngữ SOCIAL MEDIA SHARING

Social Media Sharing là gì? Social media sharing hay còn gọi là chia sẽ, truyền thông trên các mạng xã hội. Hãy cho mọi người cơ hội để chia sẽ nội dung của bạn cho bạn bè họ. Hiện nay các website như addthis.com hỗ trợ các đoạn mã, plugin giúp bạn chèn vào website một cách dễ dàng.

Thuật ngữ SOCIAL MEDIA/MARKETING

Social Media / Social Marketing là gì? Social Media hay Social Marketing là hình thức marketing thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm marketing.

Thuật ngữ SOCIAL NETWORKS

Social Networks là gì? Social networks là tên gọi chung cho các mạng xã hội. Social Networks có thể được chia thành nhiều nhóm lĩnh vực:
– Mạng chia sẻ video: Youtube, Vimeo, Daily Motion, Clip.vn…;
– Mạng chia sẻ hình ảnh: Flick, Picasa, Photobucket, Upanh.com, Anhso.net…
– Mạng chia sẻ âm nhạc: Zing Mp3, Nhaccuatui, Yahoo Music, Nhacso.net, Nghenhac.info…
– Mạng kết bạn: Facebook, ZingMe, Go.vn, Linkedin, Myspace, Google+, Truongxua.vn
– Mạng cập nhật tin tức: Twitter
– Các diễn dàn/Forum: Danh sách diễn đàn ở VN và nước ngoài có rất nhiều và phổ biến
– Mạng hỏi đáp: Yahoo Hỏi đáp, Vật Giá hỏi đáp, Google hỏi đáp…
– Mạng chia sẻ kiến thức, tài liệu: Tailieu.vn, Slideshare.net, Docstoc.com…
– Và còn rất nhiều trang web khác cũng được xếp vào là Social Networks

Thuật ngữ SPIDER

Spider là gì? Spider là một chương trình của các công cụ tìm kiếm dùng để thu thập thông tin về các trang web. Spider hoạt động dựa trên các đường liên kết, nếu không có các đường liên kết spider sẽ KHÔNG THỂ HOẠT ĐỘNG. Spider còn được gọi là Crawler, Robots…

Thuật ngữ SUBSCRIBE

Subscribe là gì? Subscribe nghĩa là đăng ký nhận thông tin (giống Follow trên twitter) khi bạn Subscribe một người hoặc website tức là bạn theo đăng ký nhận các thông tin theo dõi về người hoặc website đó. Website của bạn nên có nhiều phương tiện khác nhau mà qua đó người dùng có thể đăng ký nhận thông tin, nên bao gồm email và RSS.

Thuật ngữ TAG

Tag là những từ khóa bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả hoặc tập hợp các bài blog. Thêm tag vào bài viết giúp cho bạn đọc dễ dàng tìm được bài viết cần tìm thông qua từ khóa chính. Điều đó mang lại sự tương tác cao giữa thông tin và người đọc và giúp họ có thể chọn lựa thông tin trước khi đọc. Hơn thế nữa, tag giúp diễn đàn, blog, website có hạng cao trên google thông qua những từ khóa nhất định.

Thuật ngữ TITLE

Title là gì? Title là tiêu đề của bài viết, là câu mô tả ngắn và tổng quan về chủ đề của bài viết.

Thuật ngữ TRAFFIC

Traffic là gì? Traffic là lượng truy cập vào trang web của bạn từ nhiều nguồn.

Thuật ngữ TRAFFIC RANK

Traffic rank là gì? Traffic Rank hay Traffic Ranking tạm dịch là một chỉ số đánh giá thứ hạng của trang Web của bạn dựa trên lưu lượng, số lượng người ghé thăm trang Web… so với tất cả các trang web khác trên internet. Bạn có thể kiểm tra thứ hạng của bạn trên Alexa.

Thuật ngữ URL

URL là gì? URL là viết tắt của Uniform Resource Locator được dùng để tham chiếu tới tài nguyên trên Internet, cụ thể là dùng để định nghĩa 1 website. Vd: www.ngocchinh.com

Thuật ngữ UNIQUE VISITOR

Unique Visitor là gì? Unique Visitor là chỉ số thể hiện số người truy cập duy nhất/không bị trùng lặp vào 1 website nào đó trong 1 khoảng thời gian.

Thuật ngữ USABILITY

Usability là gì? Usability là thuật ngữ online marketing thể hiện sự tiện dụng, tính dễ sử dụng của website đối với người dùng.

Thuật ngữ VISIT

Visit là gì? Visit là số lượt ghé thăm website.

Thuật ngữ VISITOR

Visitor là gì? Visitor là số người ghé thăm website.

Thuật ngữ XML SITEMAP

XML Sitemap là gì? XML Sitemap là một tập tin để thông báo danh sách các liên kết trên trang web của bạn. XML Sitemap có thể dễ dàng được tạo ra và có rất nhiều công cụ miễn phí để giúp bạn tạo tập tin này. Xem thêm ở định nghĩa về Sitemap ở trên.

Tác giả: Trần Ngọc Chính – ngoccchinh.com