Học Wordpress

Tìm hiểu cấu trúc database WordPress và cách tối ưu

1095

Mặc dù bạn là một người sử dụng WordPress thông thường hay một lập trình viên WordPress thì việc hiểu cấu trúc database và các thao tác cơ bản sẽ giúp bạn ít nhiều trong quãng thời gian sử dụng, chẳng hạn như bạn có thể hiểu các dữ liệu được lưu ở đâu, thay đổi theme thì nó sẽ lưu các tùy chọn ở đâu để có thể linh hoạt hơn trong việc kiểm soát kho dữ liệu đồ sộ này.

Hoặc hơn thế nữa, vào một ngày đẹp trời có một theme bị lỗi khiến bạn không vào được Dashboard để đổi sang theme khác thì việc duy nhất bạn có thể làm là vào tận database để sửa.

Cấu hình database tại file wp-config.php

Trước khi vọc vạch vào trong database thì chúng ta cần biết mã nguồn WordPress kết nối với database ở đâu và có các tham số cấu hình liên quan. Và chắc tất cả đều biết là cấu hình database sẽ nằm trong file wp-config.php trên website, file đó có nhiều nội dung nhưng đây là 4 dòng cấu hình database:


// ** MySQL settings – You can get this info from your web host ** //
/** The name of the database for WordPress */
define(‘DB_NAME’, ‘tên của database’);

/** MySQL database username */
define(‘DB_USER’, ‘tài khoản quản trị database’);

/** MySQL database password */
define(‘DB_PASSWORD’, ‘mật khẩu quản trị database’);

/** MySQL hostname */
define(‘DB_HOST’, ‘localhost’);

/** Database Charset to use in creating database tables. */
define(‘DB_CHARSET’, ‘utf8’);

/** The Database Collate type. Don’t change this if in doubt. */
define(‘DB_COLLATE’, ”);

Ở trong cách cài đặt WordPress mình không nói đến bước sửa file wp-config.php bởi vì chỉ cần chạy website và nó sẽ tự kêu bạn nhập các thông tin database, tránh khả năng bạn mở lên và sửa không đúng cách dẫn tới việc bị lỗi.

Nhưng khi bạn chuyển website sang host khác hoặc làm gì đó liên quan đến việc thay đổi database thì chắc chắn bạn cần phải hiểu 6 dòng trên. Và liên quan đến bảo mật, bạn cần hiểu thêm dòng này:

/**
* WordPress Database Table prefix.
*
* You can have multiple installations in one database if you give each a unique
* prefix. Only numbers, letters, and underscores please!
*/
$table_prefix = ‘wp_’;

Mặc định WordPress sẽ cấu hình các tiền tố của database là wp_ nhưng bạn nên đổi nó thành một  cái tên khác để hạn chế local attack, plugin iThemes Security có hỗ trợ chức năng này. Hoặc là bạn nên nhập một tiền tố khác khi cài đặt một website WordPress mới và tiền tố phải có dấu _ ở cuối để phân cách tên table của database.

Cấu trúc của database mặc định

Để xem cấu trúc các bảng và cột dữ liệu bạn cần truy cập vào PhpMyAdmin thường có mặt ở tất cả mọi gói host mà bạn mua. Bạn có thể thấy mặc định WordPress có tổng cộng 11 bảng dữ liệu (table).

wp-database-table

Ý nghĩa của các table như sau:

wp_commentmeta: Mục này sẽ chứa các dữ liệu vĩ mô của các bình luận có trên website nếu bạn có sử dụng custom comment meta. Chẳng hạn như bạn sử dụng plugin CommentLuv thì table này sẽ chứa các địa chỉ website từ RSS Feed của người bình luận. Nếu bạn dùng Akismet thì cột này sẽ phình to ra sau một thời gian dài.

  • wp_comments: Cột này sẽ chứa dữ liệu cần thiết về các bình luận như tên người bình luận, nội dung, ngày tháng, địa chỉ website,….
  • wp_links: Kể từ phiên bản WordPress 3.7 thì họ đã tắt đi chức năng Blogroll thường được dùng để thêm các liên kết mình yêu thích. Và các dữ liệu từ blogroll đó sẽ lưu ở đây, nhưng bây giờ thì hầu như không dùng tới.
  • wp_options: Table này khá quan trọng vì nó lưu trữ hầu hết các dữ liệu liên quan đến thiết lập của bạn trong website. Chẳng hạn như tên website, địa chỉ website, plugin đang dùng, theme đang dùng, dữ liệu khi kích hoạt theme và plugin,…Do đó nếu bạn muốn sửa plugin và theme đang dùng thì cứ vào table này.
  • wp_postmetas: Các dữ liệu trong bảng này là những dữ liệu vĩ mô có liên quan đến thiết lập của các post type mà bạn đang dùng. Chẳng hạn như các giá trị custom field,…
  • wp_posts: Những nội dung chính của một post type như tiêu đề, tác giả, nội dung,…sẽ chứa trong bảng này. Áp dụng cho toàn bộ post type, kể cả custom post type.
  • wp_term: Như bạn biết mặc định taxonomy là Category và Tag. Ví dụ ở category, bạn tạo ra 5 mục khác nhau thì 5 mục đó chính là term. Term sẽ được lưu trữ toàn bộ tại table này.
  • wp_term_relationships: Table này là chứa dữ liệu để một term có thể kết nối với một taxonomy qua ID. Chẳng hạn như bạn vừa tạo ra một term tên “Giáo dục” nhưng nó sẽ không thể hiểu “Giáo dục” là tag hay category nếu thiếu table này.
  • wp_term_taxonomy: Là nơi chứa đựng các danh sách taxonomy mà bạn đang có, bao gồm cả custom taxonomy.
  • wp_usermeta: Mỗi thông tin thành viên sẽ có thêm các tùy chọn thông tin thêm như họ tên, nickname và các user custom field. Các dữ liệu vĩ mô đó sẽ lưu ở đây.
  • wp_users: Là nơi chứa đựng các thông tin quan trọng của một thành viên như username, mật khẩu, email,…

Nhưng có thể bạn vào sẽ thấy nhiều table hơn vì có khá nhiều plugin sẽ tự tạo cho nó một table riêng để chứa các dữ liệu liên quan tới nó.

wordpress-database-relationship

Mô hình kết nối giữa các table với nhau

Mỗi một table sẽ có rất nhiều cột (column) và hàng (row) khác nhau, và mỗi cột và hàng nó đều có các key (khóa) và value (giá trị). Nó giống thế này:

wp-database-table-browse

Nếu bạn cần sửa giá trị thì chỉ cần ấn vào nút Edit rồi tiến hành sửa là xong.

Tối ưu database

Database tương tự như ổ cứng, do nó phải thường xuyên đọc – ghi – xóa dữ liệu liên tục nên sau một thời gian dài nó sẽ phát sinh ra các phân mảnh database làm cho dữ liệu bạn nặng nề hơn, truy xuất chậm hơn thông thường.

Vì vậy để chăm sóc “sức khỏe” cho database, bạn nên tiến hành sử dụng công cụ optimize database để tối ưu nó. Cách tối ưu là bạn click chọn vào phần Check All để chọn tất cả các table.

wp-database-checkall

Sau đó ở phần With selected kế bên, bạn chọn Optimize Database.

wp-database-optimizedatabase

Hoặc bạn có thể sử dụng plugin WP Cleanup để dọn rác và tối ưu database tốt hơn.

Backup database bằng PhpMyAdmin

Một vài trường hợp bạn không thể dùng plugin để backup WordPress thì bạn còn có cách khác để thử đó là backup thủ công bằng PhpMyAdmin.

Sau khi chọn database trong PhpMyAdmin, bạn chọn phần Export và ấn Go để tải file backup của database về máy, file này có đuôi mở rộng là .sql.

wp-database-backup

Trường hợp cần khôi phục (restore) lại dữ liệu thì chỉ cần chuyển qua tab Import và upload file .sql lên.

Lời kết

Nếu bạn thấy bài này dễ hiểu thì cũng đơn giản thôi vì WordPress không có gì là khó hiểu cả. Hãy nhớ rằng trước khi đụng vào database để sửa các giá trị bên trong đó, hãy backup lại để nếu có xảy ra lỗi thì cũng còn đường mà khôi phục lại như cũ.

Học Wordpress

Làm sao để kiểm tra tốc độ website chính xác?

984

Đối với các người quản trị website, việc tăng tốc website của mình luôn là vấn đề hàng đầu để mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người truy cập. Nếu một website truy cập chậm chắc chắn sẽ khó mà giữ chân được khách truy cập.

Trong bài hướng dẫn tăng tốc WordPress của mình đã chia sẻ rất nhiều kỹ thuật và kinh nghiệm để tăng tốc website WordPress. Thế nhưng mình nhận thấy có nhiều bạn chưa thật sự hiểu lắm về cách xem tốc độ thật sự trong website của mình. Để tránh các hiểu lầm cho các bạn, trong bài này mình sẽ nói qua chi tiết làm sao để kiểm tra tốc độ thật sự trên website và các lưu ý khi kiểm tra tốc độ website.

1. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ website?

Tốc độ tải của một trang web trên trình duyệt sẽ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, ở đây mình có các yếu tố cơ bản như sau.

1.1) Vị trí của máy chủ

Đây là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá đúng tốc độ thật sự của một website. Vị trí của máy chủ càng gần với người truy cập thì nó càng nhanh, vì nếu các máy chủ ở khác quốc gia, kết nối phải đi qua nhiều ngỏ mạng khác nhau nên sẽ tốn thời gian truy cập hơn.

Trong vài trường hợp đặc biệt như đứt cáp quang biển, nếu bạn truy cập vào website sử dụng host tại nước ngoài sẽ càng chậm hơn. Đó là lý do tại sao mà các gói host nước ngoài như StableHost, A2Hosting đều có tốc độ truy cập không nhanh bằng host ở Việt Nam mặc dù nó là những nhà cung cấp host cực chất lượng.

Do vậy, nếu có mua host thì hãy ưu tiên các máy chủ gần như Việt Nam hoặc Singapore, Hongkong. Ở Việt Nam bạn có thể dùng host tại vHost, Singapore thì có A2Hosting và Hongkong thì có Site5 hoặc Arvixe. Nhưng tốc độ hiện tại ở Việt Nam khi truy cập các máy chủ tại Mỹ cũng khá nhanh nên bạn cũng không lo lắm.

1.2) Khả năng xử lý yêu cầu truy cập của máy chủ

Khi bạn truy cập vào một trang nào đó trên website, trình duyệt sẽ gửi yêu cầu (request) truy cập về máy chủ web (webserver), lúc đó webserver tiếp nhận yêu cầu và phân loại rồi gửi đến các ứng dụng khác nếu nó cần như PHP, MySQL, Ruby,…rồi gửi lại ngược về webserver, sau đó webserver mới gửi về trình duyệt xử lý và hiển thị.

Như vậy, nếu máy chủ bạn thuộc hàng tốt, kết nối internet tốc độ cao nhưng cấu hình chưa chuẩn xác, có lỗi thì khả năng xử lý bị kém đi nên thời gian đợi của người truy cập lâu hơn.

Về tình trạng này, hãy cố gắng tối ưu code bên trong website thật tốt và hạn chế lỗi/bug ít nhất có thể. Còn về máy chủ, bạn có thể sử dụng các kỹ thuật khác để tăng thời gian xử lý dữ liệu trên máy chủ hơn như lưu bộ nhớ đệm (cache) cho website, tối ưu khả năng xử lý code như PHP thì sử dụng APC, XCache.

1.3) Dung lượng website

Nếu website của bạn có quá nhiều hình ảnh và nội dung lên đến cả chục MB thì chắc chắn thời gian tải sẽ lâu dù cho server có tốt đi chăng nữa. Lúc đó tốc độ sẽ phụ thuộc vào chất lượng mạng của người truy cập, mạng nhanh thì 10MB họ tải trong tích tắc nhưng mạng lởm thì đó là vấn đề lớn.

Do đó, bạn nên hạn chế sử dụng các hình ảnh có kích thước to trên website, và kết hợp các bước tối ưu ảnh đúng cách để sử dụng trên website.

1.4) Dữ liệu đệm trên trình duyệt

Các trình duyệt hiện đại bây giờ đều có khả năng lưu nội dung của website vào bộ nhớ đệm trên máy tính để nó tái sử dụng nếu họ có truy cập vào lại website, lúc đó trình duyệt sẽ truy cập nhanh hơn vì không mất thêm thời gian tải lại các nội dung trên website nữa. Ví dụ như nó có thể lưu toàn bộ nội dung trên website, hoặc lưu các tập tin đính kèm như CSS, Javascript, hình ảnh, Flash,….

Do vậy, bạn nên thiết lập cho phép trình duyệt nén nội dung trên website thành gzip và lưu nó vào bộ nhớ đệm để khách truy cập vào nhanh hơn ở các lần sau.

Nên xem: Tăng tốc WordPress từ A tới Z

2. Cách kiểm tra tốc độ website

2.1) Kiểm tra thủ công trên máy

Cách đầu tiên mà bạn nên làm đó là hãy thử nghiệm tốc độ website hoàn toàn bằng thủ công trên máy tính của bạn. Hãy thoát tài khoản (hoặc dùng trình duyệt khác) rồi xoá hết cache, cookie. Sau đó ấn chuột phải chọn Inspect Element (hoặc F12).

Screen Shot 2015-06-24 at 20.14.19Sau đó chọn tab Network.

inspect-element-netowkrVà tải lại website, bạn sẽ thấy nó thống kê thứ tự các thành phần được tải trước, số lần yêu cầu truy cập và tổng thời gian cho việc tải.

inspect-element-network2

Nếu bạn tải lại lần thứ hai mà thời gian nhanh hơn là do các dữ liệu tĩnh trên website đã được lưu vào bộ nhớ đệm.

Đây là cách kiểm tra chính xác và khách quan nhất dựa theo tốc độ internet của bạn nhưng nếu khách truy cập của bạn cũng ở cùng quốc gia với bạn thì kết quả sẽ tương đương với nhau.

2.2) Có nên sử dụng Pagespeed Insights để kiểm tra tốc độ?

KHÔNG, KHÔNG! Mình không khuyên bạn sử dụng Google Pagespeed Insights để kiểm tra tốc độ website vì nó không phải là công cụ đánh giá tốc độ của website mà chỉ là đánh giá sự tối ưu của website dựa vào các tiêu chuẩn của Google. Điều này có nghĩa là tốc độ website của bạn nhanh chưa chắc đã đạt điểm cao của Google Pagespeed Insights, mà đạt điểm cao chưa chắc nó tải nhanh hơn các website điểm thấp.

Mình xin trích lại lời của một bạn ở group WordPress Việt Nam.

google-pagespeed-wpvnBạn cũng đừng có nghĩ là điểm Pagespeed Insights cao là thân thiện với SEO, không có, Google không có nói vậy. Nói tóm lại nó chỉ là một cái chuẩn như W3C, bạn khong đạt 100% cũng không chết ai.

2.3) Vậy công cụ gì để kiểm tra tốc độ website?

Trước hết, mình xin nhấn mạnh rằng kiểm tra tốc độ website bằng thủ công như cách trên là khách quan nhất. Nhưng nếu bạn muốn kiểm tra tốc độ website trên nhiều quốc gia khác nhau thì sẽ cần sử dụng đến các công cụ làm việc này như Pingdoom Tools, GTMetrix, Webpagetest.

Nhưng bạn nên lưu ý rằng các công cụ trên sẽ kiểm tra tốc độ từ một máy chủ tại một quốc gia nào đó. Có nghĩa là nếu bạn dùng host tại Việt Nam mà kiểm tra tốc độ ở các dịch vụ nước ngoài thì kết quả rất thất vọng.

Ngoài ra, còn có một công cụ đánh giá hiệu suất của website nâng cao hơn và có trả phí là Blitz.io.

Xem thêm: Các công cụ kiểm tra tốc độ website tốt nhất

Lời kết

Trong bài viết này, mục đích là mình muốn chia sẻ cho các bạn sâu hơn về khả năng đánh giá tốc độ của một website cũng như biết thêm tốc độ của website phụ thuộc vào các yếu tố nào. Hy vọng rằng sau bài này, bạn sẽ biết được cách kiểm tra tốc độ website chính xác, cũng như không còn quá phụ thuộc vào những công cụ kiểm tra tốc độ, tránh các hiểu lầm đáng tiếc.

Thiết kế Website

9 bước tối ưu wordpress để tăng tốc độ website nhanh hơn

1084

Các nghiên cứu cho thấy rằng người ta thường không có kiên nhẫn khi viếng thăm các trang web. Khoảng 25% người bỏ trang web đó nếu nó không được tải trong 4 giây hoặc ít hơn. Điều này có vẻ như rất khó khăn nhưng may mắn thay, bạn có thể tăng tốc WordPress với thời gian tải trang web của mình xuống còn 2,9 giây. Tốc độ website đạt mức đó sẽ nhanh hơn một nửa số trang web hiện có.

Vận hành một website thành công đòi hỏi developer phải đi trước nhiều bước so với đối thủ. Một cách để làm việc này là không ngừng cải thiện tốc độ website để đạt hiệu năng cao. Thời gian tải trang phải nhanh bất kể khách truy cập từ đâu.

Điều này có nghĩa là ngay cả những cải tiến nhỏ cho tốc độ trang web cũng có thể dẫn đến lợi ích lớn hơn đối với hoạt động kinh doanh của bạn. Và như bạn đã biết, WordPress chiếm gần như một phần tư số lượng trang web, vì vậy các chủ sở hữu muốn tăng tốc WordPress không phải là một điều ngạc nhiên.

Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách tăng tốc WordPress trong 9 bước dễ dàng. Bạn không cần phải là một lập trình viên ở mức chuyên gia để hiểu làm được. Bài này dành cho tất cả những ai muốn cải thiện tốc độ website WordPress theo phương pháp mới nhất 2022. Tất cả các cách đã kiểm thử và áp dụng thành công bằng các gói WordPress hosting tốt nhất của chúng tôi.

Giờ, hãy bắt đầu thôi, bạn không chỉ tăng cường người dùng mà còn cải thiện SEO cho trang web nữa nếu tốc độ của nó tăng lên!

Vì sao tốc độ website quan trọng hơn bao giờ hết trong năm 2022?

Người dùng web ngày nay đang mong đợi website chạy càng ngày càng nhanh, vì tốc độ internet đã trở nên rất nhanh. Khi bàn đến việc thu hút người dùng mới, từng mili giây đều đáng giá. Chính vì vậy bạn sẽ cần chú ý đến từng khía cạnh một ảnh hưởng đến tốc độ website hay khả năng phản hồi ngay khi người dùng tương tác. Có thể bạn đã nghe đến các phương pháp thống kê hiệu năng, đây là những điểm chính chúng tôi cần nhắc lại cho bạn:

  • Một giây bị trễ khi phản hồi trang sẽ làm giảm 7% lượt chuyển đổi.
  • Hơn phân nửa người dùng di động sẽ bỏ website nếu tải lâu hơn 3 giây.
  • BBC vừa thông báo rằng họ mất đến 10% khách truy cập cho mỗi giây nếu trang chủ không load
  • AliExpress ghi nhận 10.5 phần trăm lượt tăng đơn hàng và 27 phần trăm chuyển đổi sau khi giảm thời gian tải trang xuống 36 phần trăm.

Trước khi bắt đầu thực hiện các biện pháp tăng tốc WordPress, bạn nên cân nhắc áp dụng càng nhiều biện pháp càng tốt để tốc độ website thật sự cải thiện được. Hãy cùng đi qua toàn bộ các bước thôi.

9 bước tăng tốc WordPress nhanh hơn

Chỉ trong 9 bước và dùng các thủ thủ thuật quan trọng, đảm bảo bạn sẽ thấy tốc độ website WordPress tăng lên.

Bước 1: Kiểm tra tốc độ website WordPress

Trước khi bắt tay vào việc tăng tốc WordPress bạn cần biết về hiện trạng tốc độ website. Kiểm tra tốc độ trang web của bạn không chỉ là một hình thức mà nó còn có thể giúp tiết kiệm thời gian nếu thấy website đã nhanh và tối ưu. Có rất nhiều công cụ hữu ích cho phép bạn đánh giá tốc độ website. Bạn có thể dùng GTMetrix, so sánh kết quả thêm với Google Page Speed Insights và YSlow. Cuối cùng, nếu bạn muốn kiểm tra trang web của mình với các trang web khác hãy dùng Pingdom.

kiểm tra tốc độ website

Bước 2: Xóa các plugins/themes không cần thiết

Thêm các tính năng mới vào trang web để giữ cho nó hiện đại và thích hợp là một việc làm thông thường của các webmaster. Trên WordPress, điều này được thực hiện thông qua việc cài đặt thêm các plugins và theme. Đôi khi, các plugins mới có các tính năng thay thế các plugin khác, theo thời gian làm cho một số plugins không còn thật sự cần thiết nữa.

Một số lượng quá nhiều các plugin, đặc biệt là các phiên bản lỗi thời, có thể làm chậm tốc độ website WordPress. Vậy, để tăng tốc WordPress site, điều bạn cần làm là xóa hoặc ít nhất vô hiệu các plugin không cần thiết đó. Lý tưởng nhất là trang web của bạn chỉ nên có các plugin quan trọng nhất để đáp ứng đủ tính năng mà thôi. Nếu không biết xóa hay cài plugin, bạn có thể tham khảo bài hướng dẫn việc cài đặt và xóa các plugins.

Xem thêm: Hướng dẫn tăng tốc Themes Flatsome nhanh nhất có thể

Bước 3: Minify CSS, HTML và JavaScript

Giảm thiểu (Minification) là một trong những kỹ thuật hữu ích nhất nếu bạn muốn tăng tốc WordPress. Nó giảm bớt kích thước của các file script cũng như các file HTML, CSS, JS bằng cách xóa các ký tự không cần thiết, chẳng hạn như các khoảng trắng và comments. Các files đó sẽ nhẹ đi và chức năng vẫn không thay đổi.

Một số plugins giúp bạn thực hiện việc này như Autoptimize, W3 Total Cache. Để hiểu sâu hơn về việc cải thiện tốc độ website bằng minification, hãy xem bài hướng dẫn chi tiết này.

Bước 4: Bật nén Brotli của Google

Ngoài cách giảm thiểu kích thước các files, bạn cũng có thể hưởng lợi từ một dạng nén đặc biệt gọi là Gzip hay Brotli. Về cơ bản, bất cứ khi nào ai đó truy cập trang web của bạn, các tài nguyên (files) từ máy chủ của bạn sẽ được tìm và tải về. Các tài nguyên càng lớn thì càng có nhiều thời gian để tải về máy người truy cập. Bằng cách kích hoạt nén Gzip hoặc Brotli, bạn có thể giảm đáng kể kích thước của các tài nguyên này và đẩy nhanh quá trình tải của WordPress, từ có cũng giúp ích cho việc tăng tốc WordPress.

Thuật toán nén Brotli của Google dường như hiệu quả hơn hẳn Gzip về kích thước

so sánh nén gzip vs brotli

Để sử dụng Brotli, server gốc của bạn cần phải kích hoạt nó lên. Vì Brotli rất mới nên không phải mọi trình duyệt đều hỗ trợ. Tuy nhiên, bạn có thể thiết lập phương pháp trả về để khi gặp trình duyệt hỗ trợ nó sẽ dùng Brotli. Nếu không hõ trợ, nó sẽ truy xuất tài nguyên của Gzip.

Giống với GZIP, Brotli chỉ có thể dùng để nén HTML, CSS, JavaScript và những file nền text khác. Nếu cố gắng nén binary files, như JPEGs và MP4s, bạn sẽ gặp tình trang file bị tăng kích thước. Sitepoint có một bài viết chuyên sâu về cách triển khai Brotli trên server và đánh giá ảnh hưởng của phương pháp nén Brotli compression trên WordPress site.

Để kiểm tra xem website của bạn đã được bật nén Gzip hay chưa hãy dùng checkgzipcompression.com. Nếu chưa được bật, bạn hãy thêm đoạn code sau vào file .htaccess để bật tính năng này nhé:

<IfModule mod_deflate.c>

  AddOutputFilterByType DEFLATE text/html

  AddOutputFilterByType DEFLATE text/css

  AddOutputFilterByType DEFLATE text/javascript

  AddOutputFilterByType DEFLATE text/xml

  AddOutputFilterByType DEFLATE text/plain

  AddOutputFilterByType DEFLATE image/x-icon

  AddOutputFilterByType DEFLATE image/svg+xml

  AddOutputFilterByType DEFLATE application/rss+xml

  AddOutputFilterByType DEFLATE application/javascript

  AddOutputFilterByType DEFLATE application/x-javascript

  AddOutputFilterByType DEFLATE application/xml

  AddOutputFilterByType DEFLATE application/xhtml+xml

  AddOutputFilterByType DEFLATE application/x-font  

  AddOutputFilterByType DEFLATE application/x-font-truetype  

  AddOutputFilterByType DEFLATE application/x-font-ttf  

  AddOutputFilterByType DEFLATE application/x-font-otf

  AddOutputFilterByType DEFLATE application/x-font-opentype

  AddOutputFilterByType DEFLATE application/vnd.ms-fontobject

  AddOutputFilterByType DEFLATE font/ttf

  AddOutputFilterByType DEFLATE font/otf

  AddOutputFilterByType DEFLATE font/opentype

# For Older Browsers Which Can't Handle Compression

  BrowserMatch ^Mozilla/4 gzip-only-text/html

  BrowserMatch ^Mozilla/4\.0[678] no-gzip

  BrowserMatch \bMSIE !no-gzip !gzip-only-text/html

</IfModule>

Bạn cũng có thể tham khảo bài hướng dẫn chi tiết về nén Gzip của chúng tôi tại liên kết này. Các plugins như WP-Rocket cũng có thể tự động bật nén Gzip trên website của bạn.

Bước 5: Tối ưu hóa hình ảnh bằng phương pháp nén hay dùng công nghệ ảnh mới nhất WebP

Do tính chất “tĩnh” của hình ảnh nên việc sử dụng các hình ảnh có độ phân giải cao ảnh hưởng rất nhiều đến băng thông và tốc độ website. Các định dạng ảnh như JPEGs và GIFs cũng gây chậm website do độ lớn của nó. Hiện nay với định dạng mới như FLIF, WebP và HEIF đã sử dụng công nghệ nén mới nhất giúp dùng được ảnh chất lượng cao với kích thước nhỏ hơn. Vì vậy, nếu được hãy chuyển đổi ảnh sang các định dạng này sẽ cải thiện ngay tốc độ website của bạn.

Có một vấn đề là hiện nay không phải trình duyệt nào cũng hỗ trợ chúng, vì vậy bản phải cung cấp định dạng thay thế cho một số người dùng. Nhưng WebP thực tế đã được rất nhiều trình duyệt hỗ trợ và các trình duyệt khác cũng hứa sẽ hỗ trợ nó trong tương lại.  Nếu bạn muốn kiểm thử trình duyệt nào đang hỗ trợ những định dạng ảnh này, tham khảo ngay công cụ Can I Use.

Nếu bạn chưa sẵn sàng để dùng định dạng mới, vậy hãy chắc rằng khi dùng định dạng cũ, đừng quên nén ảnh sao cho tối ưu.

 

Điều này không có nghĩa là bạn bắt buộc phải bỏ các hình ảnh chất lượng cao để thay thế bằng các hình ảnh chất lượng thấp để tăng tốc website. Có nhiều cách để tối ưu hóa các hình trên trang web của bạn. Plugins Smush Image Compression and Optimization có giải pháp thuận tiện để tối ưu ảnh mà không làm mất chất lượng hình ảnh.

Bước 6: Chia bài viết dài thành các trang

Một thuật ngữ thông dụng khác mà bạn có thể gặp phải khi tìm kiếm cách để tối ưu hóa WordPress là phân trang. Đơn giản là chia các nội dung lớn thành các phần nhỏ hơn. Những phần này sau đó có thể được hiển thị thành từng trang một như các trang riêng biệt.

Phân trang thường được sử dụng cho phần comments của trang web, nơi mà có thể chứa hàng ngàn comments đồng thời làm kẹt băng thông. Bạn có thể dễ dàng cho phép phân trang trong phần comments của WordPress – chỉ cần điều hướng đến phần Settings > Discussions. Ở đây, bạn có thể xác định số lượng comment tối đa trên mỗi trang. Hãy cân chỉnh sao cho phù hợp vì khách truy cập sẽ không muốn liên tục nhấn vào để đi đến trang tiếp theo.

 

Ngoài phần comments ra, việc phân trang cũng có thể giúp bạn tách một bài viết/trang thành các trang web riêng biệt. Điều này có thể rất hữu ích cho các bài viết dài bởi vì người dùng sẽ không bị choáng ngợp ngay khi truy cập. Việc phân trang trên bài viết có thể kích hoạt bằng cách thêm <!-nextpage-> vào phiên bản text của bài viết. Lúc này, WordPress sẽ tự động phát hiện và kích hoạt nó cho bạn.

Bước 7: Nâng cấp phiên bản PHP để tăng tốc WordPress

Đây là một trong những thủ thuật ít được biết đến. Tuy nhiên, nó có những tác động mạnh mẽ nhất. Chuyển từ PHP 5 sang PHP 7 mang lại nhiều lợi ích thực tế. WordPress tăng hiệu suất gấp 2 lần trên PHP 7 so với PHP 5, có thể xử lý 112% yêu cầu/giây. Hơn nữa, WordPress cũng sẽ được hưởng lợi từ việc tối ưu hóa bộ nhớ của PHP 7 dẫn đến tăng tốc WordPress lên 30-50%. Đó là lý do tại sao PHP 7 được đặt mặc định trên tất cả các gói Shared Hosting và giúp tăng hiệu suất lên hơn 5 lần cho WordPress.

 

Tuy nhiên, điều quan trọng cần ghi nhớ là PHP 7 thiếu khả năng tương thích ngược. Điều này có nghĩa là bạn sẽ không thể sử dụng một số plugins/themes, bao gồm cả các plugin chạy tốt trên PHP 5. Để kiểm tra xem website của bạn hiện đang chứa các plugins/themes như vậy không hãy sử dụng công cụ kiểm tra tính tương thích (PHP Compatibility Checker) cho WordPress.

Bước 8: Sử dụng các Plugin về Caching

Caching là một cơ chế nổi tiếng để giảm tải một số gánh nặng cho máy chủ web. Về cơ bản, caching engines lưu trữ các thông tin được sử dụng thường xuyên trên máy của khách truy cập (trình duyệt, bộ nhớ) để trình duyệt không phải lấy thông tin này nhiều lần từ máy chủ.  Caching có thể cải thiện đáng kể hiệu năng trang web và do đó là một trong những kỹ thuật quan trọng nhất để thực hiện tăng tốc độ WordPress.

Có rất nhiều plugins cho WordPress thực hiện nhiều kiểu caching khác nhau trong đó có WP-Rocket và W3 Total Cache. Bạn cũng có thể tham khảo bài hướng dẫn sử dụng WP Super Cache để bật caching cho WordPress.

Bước 9: Sử dụng CDN (Content Delivery Network)

Với tốc độ internet ngày một nhanh, đôi khi bạn rất dễ quên rằng các trang web nằm trên máy chủ vật lý cách rất xa vị trí của bạn. Lúc này, khoảng cách có thể lớn đến mức nó làm ảnh hưởng xấu đến thời gian đáp ứng. Hầu hết các trang web giải quyết vấn đề này thông qua mạng lưới phân phối nội dung (CDN).

Khi bạn bật CDN trên trang web, trình duyệt của khách truy cập không còn phải tải lại tất cả các trang từ máy chủ web, thay vào đó, một số trang tĩnh bị buộc phải lưu trữ tại các trung tâm dữ liệu gần vị trí của khách truy cập hơn. Điều này làm giảm tổng số yêu cầu xử lý bởi máy chủ web, do đó tối ưu tốc độ WordPress thành công.

tăng tốc WordPress bằng cách sử dụng CDN server

CDNs cũng có thể giảm tải cho CPU và tài nguyên từ server gốc để server đó không bị ảnh hưởng khi có gặp tình trạng “spike load”. Vì vậy, có một CDN giúp bảo vệ bạn khỏi trường hợp băng thông cao, làm tăng trải nghiệm mượt mà cho từng khách truy cập một. Nếu một server bị down, CDN sẽ tự động chuyển hướng traffic tới điểm POP khác. POP là viết tắt của chữ Point of Presences, điểm chứa tài nguyên được cached của website, được đặt rải rắc khắp nơi, nhằm đưa tài nguyên tới người dùng gần đó.

Sử dụng CDN cũng là lợi thế của SEO. Google và những bộ máy khác xem trọng tốc độ website để tính thứ hạng. Vì vậy, nếu website của bạn nhanh hơn, đồng nghĩa thứ hạng của bạn sẽ gần hơn trên đầu trang tìm kiếm. Ngoài ra, CDNs cũng khiến cho ảnh và file media của bạn dễ được quét hơn và xuất hiện được trên Google Image nhiều hơn.

Nếu cài CDN ngay từ đâu, website của bạn sẽ có thể mở rộng quy mơ dễ hơn. Vì CDNs bản thương mại lấy tốc độ làm đầu. CDN provider đáng tin cậy sẽ khiến bạn không phải lo lắng về tối ưu wesbite nữa. Ngoài ra, CDN cũng khiến việc triển khai HTTP/2 dễ dàng hơn và truyền đưa nội dung trên HTTPS. Tóm lại, chọn CDN để dùng là một bước quan trọng cải thiện, tối ưu WordPress website.

Có nhiều sự lựa chọn cho một CDN. Phổ biến nhất bao gồm CloudFlare và MaxCDN. Chúng tôi cũng đã cung cấp hướng dẫn chi tiết về thiết lập CloudFlare cho trang web WordPress của bạn.

Tiến đến tương lai với WordPress

Websites có khả năng thích ứng với những công nghệ mới nhất thường sẽ tồn tại lâu trong thập kỷ tiếp theo. Vì vậy, những developer thành công thường là những người trân trọng sự thay đổi.

Luôn lưu ý tới những bản cập nhật WordPress mới, cập nhật plugin và xu hướng tôi ưu hóa website để luôn đón đầu cuộc chơi. Tối ưu tốc độ WordPress có thể khó ban đầu nhưng với 9 bước khá đơn giản ở trên, bạn đã có ngay lợi thế cạnh tranh với đối thủ.

Để biết thêm các mẹo và thủ thuật WordPress cũng như các hướng dẫn chuyên sâu về tăng tốc WordPress, hãy truy cập vào mục hướng dẫn sử dụng WordPress của chúng tôi.